ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #3 - P1

Saturday, December 30, 2017

ASINERUM DỊNHTỪ [CONTINUA]

Bài No9 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html

Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html

Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html

Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html

Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html

Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html

Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html

Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html

Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html



Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.

ASINERUM DETERMINERS PART 3

Phần trước nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-2.html

ASINERUM DISJUNCTIVE/ELECTIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-lựachọn {elective-determiner} aka {disjunctive-determiner}, như {either}, {neither}, của chữ Mẽo, hay {nào-cũng}, {không-nào-cả} của chữ Giùn.

Note: chữ {any} Mẽo khi làm dịnhtừ-lựachọn, thì khác chính nó khi làm dịnhtừ-thựcchứng mà nhânzân nghe của phần trước.

Dịnhtừ-thựcchứng, hàm-nghĩa "some": (*) có con nào trong nhà không {is-there-any-guy-home};

Dịnhtừ-lựachọn, hàm-nghĩa "one": (*) cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};

UNQEE: con-nào-cũng {either};

UNQIE: cái-nào-cũng {either};

NEQEE: chả-con-nào {neither};

NEQIE: chả-cái-nào {neither};

UTREE: nào-cũng {either};

NUTREE: không-nào {neither};

ANIE: bấtkỳ {any};

CUE: bấtcứ {any};

MEQOE: nào-cũng-dược {any};

MEQEE: bấtkỳ-con-nào {any};

MEQIE: bấtkỳ-cái-gì {any};

QALQIE: nào-mà {whichever};

Dịnhtừ-lựachọn zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:

SOLUTIONI: giảipháp {solution};

VILLE: dôthành {city};

BELYE: dẹp {beautiful};

PLUSY: hơn {more};

AMERAN: tao yêu {I-love};

CHUSER: chọn {choose};

CHUSERAN: tao chọn {I-choose};

GIVER: cho {give};

GIVER JED: cho tao {give-me};

AMERAN UNQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, cô nào tao cũng yêu {Linda and Monica I love either};

AMERAN NEQEAC CHICAC, 'LINDA ET 'MONICA: linda và monica, anh chả yêu em nào {Linda and Monica I love neither};

CHUSERAN UTREIC SOLUTIONIC: tao chọn 1-trong-2 giảipháp {I-choose-either-solution};

CHUSERAN NUTREIC SOLUTIONIC: tao déo chọn giảipháp nào trong 2 {I-choose-neither-solution};

GIVER JED MEQEAC CHICAC: cho tao em nào cũng dược {give-me-any-gal};

GIVER JED MEQIUC PENUC: cho tao bút nào cũng dược {give-me-any-pen};

CHUSERAN 'LONDON U 'PARIS, QALQIE VILLE SIN PLUSY BELYEX: london hoặc paris tao chọn thành nào dẹp hơn {I choose London or Paris whichever is more beautiful};

Note: QALQIE khác ANIQEE của interrogative-determiner, QALQIE mang nghĩa 1-trong-n, còn ANIQEE thì mang nghĩa x-trong-n.

ASINERUM DISTRIBUTIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-chiachác {distributive-determiner}, như {each}, {every} của chữ Mẽo, hay {từng}, {mõi} của chữ Giùn.

ICHAE: mõi {each};

EVERIE: từng {every};

Dịnhtừ-chiachác zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:

BE: anh {you};

BA: em {you};

VI: mày {you};

JE: tao {I};

MIE: của tao {my};

DENO: ngày {day};

LIFE: dời {life};

MIE LIFE: dời tao {my-life};

HAPPI: niềm-vui {happiness};

UNI HAPPI: 1 niềm-vui {a-happiness};

MI HAPPI: một niềm-vui {a-happiness};

SIN: là {is};

JE AMERAN: tao yêu {I-love};

JE VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you};

VIC AMERAN: tao yêu mày {I-love-you}; pronounce là "vi-cá-me-ran" nha nhânzân;

VIC AMERAN EVERIOP DENOP: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};

VIC AMERAN EVERIOT DENOT: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};

VIC AMERAN EVERIOD DENOD: tao yêu mày từng ngày {I-love-you-every-day};

ICHAO DENO O MIEP LIFEP SIN UNIX HAPPIX: mõi ngày dời tao là 1 niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};

ICHAO DENO MIEZ LIFEZ SIN MIX HAPPIX: hàng ngày dời tao là một niềm-vui {each-day-of-my-life-is-a-happiness};

ASINERUM EQUATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-sosánh {equative-determiner}, như {the-same} của chữ Mẽo, hay {naná} của chữ Giùn.

LESAMEE: ychang {the-same};

NANAE: naná-vậy {the-same};

Dịnhtừ-sosánh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

CARU: auto {car};

OTO: xebương {car};

IN: trong {in};

MIA CASA: nhà tao {my-house};

VAN: tao có {I-have};

VAN LESAMEOV OTOV IN MIAP CASAP: tao có con xe ychang trong nhà {I-have-the-same-car-in-my-house};

ASINERUM EXCLAMATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-tathán {exclamative-determiner}, như {what-the} của chữ Mẽo, hay {ccc} của chữ Giùn.

LEQAE: quả-là {what-the};

Dịnhtừ-tathán zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

LEQAE HOMME: quả-là 1 gã hàohùng {what-the-fucking-man};

ASINERUM RELATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-quanhệ {relative-determiner}, như {which} của chữ Mẽo, hay {cái-mà} của chữ Giùn.

OQEE: con-mà {which};

OQIE: cái-mà {which};

Dịnhtừ-quanhệ zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

TUTTEF: mọi-nhânzân {all-people};

ORA: giờ {hour};

AT: tại {at};

SAQ: bảy {seven};

SAQP: 7 giờ {seven-o'clock}; prepositional-case of SAQ;

DEQ: mười {ten};

DEQP: 10 giờ {ten-o'clock}; prepositional-case of DEQ;

AT DEQP: lúc 10 giờ {at-ten};

ZER: dã {already};

COMER: dến {come};

WENTAR: cút {go-away};

HE COMERIN: nó dến {he-comes};

HE ZER COMERIN: nó dã dến {he-came};

HE COMERINZ: nó dã dến {he-came};

WENTARIL: chúng cút {they-go-away};

WENTARILZ: chúng dã cút {they-went-away};

HE ZER COMERIN AT DEQP, AT OQIAP ORAP TUTTEF WENTARILZ: hắn dến lúc 10.00, khy nhânzân dã cút sạch {he came at ten, at which hour all people went away};

Note: REE/RAE/RIE, nghĩa là {whose}, là possessive-determiner, cothe nom như relative-determiner.

ASINERUM SUFFICIENCY DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-tràndầy {sufficiency-determiner}, như {enough} của chữ Mẽo, hay {dủ} của chữ Giùn.

ENOFIE: dủ {enough};

PLENTIE: thừa {plenty-of};

SUFFISIENTIE: vừa {sufficient};

SUFFICIENTIE: vừa {sufficient};

Dịnhtừ-tràndầy zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

MONETA: xèng {money};

VAN: tao có {I-have};

VAN ENOFIAV MONETAV: tao có dủ xèng {I-have-enough-money};

VAN PLENTIAV MONETAV: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};

VAN PLENTIAVS MONETAVS: tao có thừa xèng {I-have-plenty-of-money};

VAN SUFFICIENTIAV MONETAV: tao có vừa xèng {I-have-sufficient-money};

ASINERUM UNIQUITIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-dộc {uniquitive-determiner}, như {the-only} của chữ Mẽo, hay {nhõn} của chữ Giùn.

LESOLOE: zuy-nhõn {the-only};

LUNICOE: nhõn-1 {the-only};

Dịnhtừ-dộc zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} thì ngoan hơn:

SAN: tao là {I-am};

SAN LESOLOEX HOMMEX IN LEP VILLEP: tao là nhõn con-dực trong dôthành {I-am-the-only-man-in-the-city};

ASINERUM NEGATIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-phủdịnh {negative-determiner}, như {no}, {none} của chữ Mẽo, hay {chả-phải} của chữ Giùn. Anh này tươngdương quántừ-phủdịnh {negative-article} mà nhânzân dã nghe giảng.

NOE: không {no};

NEE: chả {no};

NIE: chẳng {no};

NONEE: không {none-of-these};

NULLEE: không {none-of-those};

NEMOE: không-một {no-one};

NINGUE: không-một {no-one};

Dịnhtừ-phủdịnh zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

HOMMA: dànbà {woman};

CRICA: tiếng-khóc {cry};

NIA HOMMA NIA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};

NOA HOMMA NEA CRICA: không gái không hờn {no-woman-no-cry};

ASINERUM PERSONAL DETERMINERS

Zững dịnhtừ-nhânxưng {personal-determiner}, tạng {you-guys} của chữ Mẽo, hay {giùn-mày} của chữ Giùn, trong Asinerum thay bằng zấu hyphen zính mẹ dạitừ-nhânxưng mý zanhtừ. Khi biến-cách, các em dạitừ-nhânxưng ý cùng biến như zanhtừ kèm.

VI: mày (you); slang;

VI: chúng-mày (you); slang;

CHE: chúng-mày (you), official-speaking;

GRASI: cámơn {thank}; noun;

GRASIR: cámơn {thank}; verb;

GRASIAH: cámơn {thanks}; interjection;

VI-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

CHE-HOMMES GRASIAH: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

CHEP-HOMMEPS GRASIS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

CHED-HOMMEPD GRASICS: cámơn nhânzân {thanh-you-men};

ASINERUM NUMERAL DETERMINERS

Zững dịnhtừ-dếm {numeral-determiner} trong Asinerum thì thay bằng sốtừ. Asinerum sốtừ không zùng giống {gender} và số {number}, nhưng biến-cách {inflect} như zanhtừ. We'll be back soon.

NINO: hàinhi {child};

TIQ: ba {three};

VAN: tao có {I-have};

LOS TIQ NINOS: ba hàinhi ý {the-three-children};

VAN TIQV NINOVS: tao có ba hàinhi {I-have-three-children};

ASINERUM COMPOSITE DETERMINERS

Dịnhtừ-kép {composite-determiner} của Asinerum chạy chứcnăng naná quántừ-kép {composite-article} mà nhânzân dã nghe giảng. Dơngiản lấy zanhtừ bấtkỳ, gòy thêm anh [E] và sau duôi suffix.

NUMERO: số {number};

NUMEROE: cơsố {a-number-of};

NUMEROES HOMMES: cơsố nhânzân {a-number-of-men};

NUMEROAS HOMMAS: cơsố dànbà {a-number-of-women};

Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.

Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.















*continua*

(C)2002-2017

5 comments:





Asinerum Project Commander said... (1)

Khi dọc các bàibiên của Zì giảng zìa Asinerum.

Zù chúng cô chả hiểu cặc gì, zưng lếu chúng cô quantâm, thỳ chúng cô cũng sẽ hệthống-lại dược toànbộ các vấndề mình học của any ngoạingữ, và sẽ nắm dược, mình sai ở dâu, mình cần sửa gì.

Và chúng cô sẽ nom ra, ngônngữ déo-nào cũng giống nhau thoy, keca chữ Giùn. Mộtkhi dã hệthống-hóa dược, dặcbiệt là các từloại {part-of-speech}, thỳ mọi-thứ trở-nên cực giảndơn.

Asinerum Project Commander said... (2)

Ref: Asinerum Project Commander (1)

Asineum cover hầunhư toànbộ các vấndề cănbản của các ngônngữ âubương mạnhmẽ như chữ Mẽo, Latinh, Pháo, Yphanho, Bồ, Ý, Dức, Nga, Hylạp.

Và chúng cô sẽ nom ra, vỳ-sao bọn Bương chúng vănminh thế.

Gòy chúng cô sẽ, biết-cách tự sửa mình. Bắtdầu từ việc nắm-chắc any ngônngữ mà chúng cô dang học. Gòy dến phươngpháp tưzuy biệnchứng và dúng-chuẩn hànlâm.

Nếu học ở Quán Bựa, mà chúng cô vưỡn ngu, thỳ cút mẹ chúng cô zìa chăn ngựa, vui-lòng.

Cô Tư said... (3)

Dear Zì,

Cho em hỏi zằng thì là mấy hôm trời lạnh (nụi chó), em vưỡn tắm nước lạnh bình thường, vưỡn tắm gội thậm chí 11h đêm, ngay cả hôm Nụi chó xuống 9 độ vừa rồi. Da dẻ thì rất khỏe, mặc áo len bên trong ko dính bụi trắng tá lả như hồi năm trước. mặt mũi thì khỏi cần trang điểm hay bôi kem gì sất vưỡn mịn màng, căng mịn. Nhưng có 1 điểm là em bị ngứa ở kẽ bàn chân vào nửa đêm. Ngứa điên lên được. Em phải cởi tất ra ngồi dậy gãi như ghẻ một hồi, mất cả ngủ, xong đến gần sáng thì nó lại hết, lại ngủ lại được. Ban ngày em ko xỏ tất mấy khi (trừ lúc đi xa đường dài), cũng ko xỏ giầy kín, hầu như trân trần suốt. Mà cứ nửa đêm nó lại ngứa, chỉ ngứa ở kẽ chân, sáng dậy ktra lại chả có dấu vết gì, chả sứt mẻ gì, chả đỏ, chả mụn, ko có gì sất! :)
Thế túm lại giờ em phải làm sao??? Ngâm, bôi cái gì cho hết ngứa???

Mong Zì tư vấn giúp em!

Tặng Zì thay lời cảm ơn!

Asinerum Project Commander said... (4)

Ref: Cô Tư (3)

Nếu em bị tụ máu ở dầu các ngón-chân, thì nghĩa là em bị cước.

Zưng Zì doán không phải. Vì tắm nước lạnh thườngxuyên trong mùadông sẽ sạch luôn bịnh ý.

Dó là bịnh của bọn luôn thích giữ-ấm, gòy khi bị hết ấm, thì bịnh phát.

Vậy là em cothe bị ngứa tâmlý. Nó ngứa ở dầu zây thầnquynh hehe chứ không ngứa ngoài za hay trong xương.

Zì cũng thithoảng bị ngứa giữa gan bàn-chân. Dang chạy xe mà còn phải zừng xe, gòy tháo mẹ ủng ra, gòy hehe chạy chân trần. Kiemtra các-tạng mà chả pháthiện bịnh gì sất.

Ngứa này thì tự nó khỏi thoy.

Dai Cuong said... (5)

con danden

cô tiêm phòng vắcxin ngay cho hàinhi, nghe đéo gì bọn thần kinh antivacxin thế.

khi tiêm, cô thể có đến các phòng dịch vụ, đắt đỏ tý nhưng nhàn thân của papa mama; chấtlượng văcxin và chấtlượng dịchvụ rất ngon nghe. Mất tiền nó khác lắm.

Ở các tỉnhlỵ và thànhphố, người tiêmdịch vụ vacxin cho hàinhi rất nhiều.

Còn làm đéo gì cũng có rủi ro cả. Tiêm vacxin ruiro nhỏ thôi, nếu không tiêm rủi ro khi mắc các bệnh đó thật khủng khiếp, cô có tội lớn với hàinhi.

Đừng so Bương với Giùn, Giùn đầy rẫy bệnh tật. Nga lạnh thối ruột nhưng tôi chả có bận xổ mũi, cảm cúm, thay đổi thời tiết,... gì như khi ở Giùn cả.

Mời các thầy lang, các bựa sống lâu bên tư bẩn cho biết tìnhhình tiêm và không vácxin quêhương các vị.

ASINERUM DETERMINERS: ASINERUM DỊNHTỪ #2 - P1

Monday, December 25, 2017

ASINERUM DỊNHTỪ [CONTINUA]

Bài No8 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html

Bài No7 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-articles-asinerum-quantu.html

Bài No6 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-3.html

Bài No5 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-2.html

Bài No4 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-nouns-asinerum-zanhtu-1.html

Bài No3 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-orthography-asinerum-amvi.html

Bài No2 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-basic-concepts-canban-cua.html

Bài No1 nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/11/asinerum-artificial-language-for.html



Note: vănbản bằng chữ Asinerum trong trìnhbày của Hiệutrưởng Zì Anh Bwcng {an-hoàng-trung-tướng} luôn biên-hoa, còn chữ Mẽo aka english thì biên-thường trong zấu ngoặc-nhọn {...} nhằm cắt-nghĩa.

ASINERUM DETERMINERS PART 2

Phần trước nom dây: http://an-hoang-trung-tuong-2014.blogspot.com/2017/12/asinerum-determiners-asinerum-dinhtu-1.html

ASINERUM PARTITIVE DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-dịnhlượng {partitive-determiner}, như {few}, {most} của chữ Mẽo, hay {zăm}, {lắm} của chữ Giùn.

SOE: chút {some}; uncountable;

DUE: tẹo {some}; uncountable;

ALCUE: vài {some}; countable;

ALGUE: zăm {some}; countable;

FEE: ít {few};

AFEE: ít {a-few};

PEE: vài {a-few};

POCIE: zăm {a-few};

LIE: ít {little};

ALIE: ít {a-little};

PIE: tí {a-little};

LESSIE: ít-hơn {less};

LESTIE: ít-nhất {least};

MINIMIE: ít-nhất {least};

MANOE: nhiều {many};

MUCHOE: lắm {much};

MOREE: nhiều-hơn {more};

MOSTOE: nhiều-nhất {most};

MANIMAE: dông-nhất {most};

SEVERALIE: nhiều {several};

VARIE: dông {several};

NUMEROE: lắm {several};

NUMBEROE: một-dám {a-number-of};

LOTOE: một-dống {a-lot-of};

COMANOE: cơman {a-lot-of};

VOVANOE: vôvàn {a-lot-of};

SERTENNOE: ít-nhiều {certain};

Dịnhtừ-dịnhlượng zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

PEES HOMMES: vài thằng {a-few-men};

PEIS PENNIS: vài xu {a-few-pennies};

PIO MILCO: tí sữa {a-little-milk};

GIVER: cho {give};

GIVERIL: chúng cho {they-give};

JE: tao {me};

GIVER JED: cho tao {give-me};

GIVER JED PEICS PENNICS: cho tao vài xu {give-me-a-few-pennies};

GIVER JED PEIC PENNIC: cho tao vài xu {give-me-a-few-pennies};

GIVER JED PIOC MILCOC: cho tao tí sữa {give-me-a-little-milk};

PEES HOMMES GIVERIL JED PIOCS MILCOCS: vài con cho tao tí sữa {a-few-men-give-me-a-little-milk};

FAIR: làm {make};

FAIRAN tao làm {I-make};

RUNNER: chạy {run};

RUNNERI: chạy {running};

MONETA: xèng {money};

FAIRAN SOAC MONETAC RUNNER: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-to-run};

FAIRAN SOACS MONETACS RUNNER: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-to-run};

FAIRAN MUCHOACS MONETACS RUNNER: tao làm lắm xèng chạy {I-make-much-money-to-run};

FAIRAN SOAD MONETAD RUNNERIC: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-running};

FAIRAN RUNNERIC SOAD MONETAD: tao làm chút xèng chạy {I-make-some-money-running};

ASINERUM EXISTENTIAL DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-thựcchứng {existential-determiner}, như {any}, {some} của chữ Mẽo, hay {nào}, {gì} của chữ Giùn, sửzụng khi thảoluận zìa hiệnziện của ai hay gì chưa-chắcchắn.

QOE: nào {any}; single-object;

GESQOE: nào {some}; multiple-object;

ALQOE: ai-dó {some}; single-object;

GESALQOE: ai-dó {some}; multiple-object;

ILQOE: gì-dó {some}; single-object;

GESILQOE: gì-dó {some}; multiple-object;

Dịnhtừ-thựcchứng zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ:

VALUERYE: có-giá {valued};

CHOSE: vật {thing};

TERY: ngoài-kia {there}; position;

TARY: dàng-kia {there}; direction;

HOMME: chàng {man};

CHICA: gái {gal};

VIN: nó-có {he-has};

SIN: nó-là {he-is};

SIL: chúng-là {they-are};

LOVERIN: nó yêu {he-loves};

NOH: không {no}; interjection;

JEH: có {yes}; interjection;

IEH: có {yeah}; interjection;

DAH: có {yeap}; interjection;

QOE HOMME SIN TERY NOH: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man};

QOE HOMME SIN TERY: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man};

HOMME QOE TERY NOH: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man}; hidden-verb;

SIN TERY QOE HOMME: có con nào ngoài-dó không {is-there-any-man};

QOE HOMME TARY NOH: có con nào ra dó không {does-any-man-go-there};

QOE HOMME TARY IEH: có con nào ra dó chăng {does-any-man-go-there};

GESQOES HOMMES TERY NOH: có ai ngoài-dó không {are-there-some-men};

GESQOES HOMMES TERY JEH: có ai ngoài-dó không {are-there-some-men};

LOVERIN ALQOAC CHICAC: nó dang yêu em nào-dó {he-loves-some-gal};

LOVERIN GESALQOACS CHICACS: nó dang yêu em nào-dó {he-loves-some-gals};

LOVERIN GESALQOACS CHICACS DAH: nó dang yêu em nào à {does-he-love-some-gals};

VIN GESILQOEVS VALUERYEVS CHOSEVS: nó có lắm món gì-dó có-giá {he-has-some-valued-things};

ASINERUM UNIVERSAL DETERMINERS

Dây là dịnhtừ-baoquát {universal-determiner}, như {whole}, {all} của chữ Mẽo, hay {thảy}, {cả} của chữ Giùn.

LETODOE: trọn {whole};

HOLEE: nguyên {whole};

LETUE: cả {all};

TUQOE: cả-hai {both};

TODOE: tất {all};

TUE: thảy {all};

TOE: toàn {all};

MOE: mọi {all};

Dịnhtừ-baoquát zĩnhiên biến giống/số/cách như các dịnhtừ khác, aka tùy zanhtừ chúng phụcvụ. Zùng số-ít {singular} hay số-nhiều {plural} thì tùy ngữcảnh {context}, và không bóbuộc:

DENO: ngày {day};

LONGYE: zài {long};

SLEPER: ngủ {to-sleep};

SLEPERI: ngủ {sleeping};

SLEPERIN: nó ngủ {he-sleeps};

SPENDER: tiêu {to-spend-money};

SPENDIR: tiêu {to-spend-time};

SPENDIRIN: nó tiêu {he-spends};

LETUO DENO: cả ngày {all-day};

LETODOO DENO: cả ngày {whole-day};

LO LETODOO DENO: cả ngày {the-whole-day};

MO LETODOO DENO: cả một ngày {a-whole-day};

UNO LETODOO DENO: cả một ngày {a-whole-day};

SLEPERIN LETUOP DENOP LONGYOP: nó ngủ cả ngày zài {he-sleeps-all-day-long};

SLEPERIN LETUOT DENOT LONGYOT: nó ngủ cả ngày zài {he-sleeps-all-day-long};

SPENDIRIN HOLEOC DENOC SLEPERIP: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-whole-day-sleeping};

SPENDIRIN HOLEOC DENOC SLEPERIT: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-whole-day-sleeping};

SPENDIRIN HOLEOC DENOC SLEPERID: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-whole-day-sleeping};

SPENDIRIN LOC HOLEOC DENOC SLEPERID: nó ngủ nguyên ngày {he-spends-the-whole-day-sleeping};

TUQO: cả-hai {both}; noun;

OF: của {of};

O: của {of};

SAL: chúng-mình là {we-are};

SIL: chúng-nó là {they-are};

DOGE: chó {dog};

HOMME: người {man};

TUQO OF WEP: hai chúng-ta {both-of-us};

TUQO WEP: hai chúng-ta {both-of-us}; prepositional-case;

TUQO WEK: hai chúng-ta {both-of-us}; partitive-case;

TUQO WEK SAL DOGEXS: hai-ta là chó {both-of-us-are-dogs};

TUQO WEK SIL DOGEXS: hai-ta là chó {both-of-us-are-dogs};

TUQO HOMMEK SIL DOGEXS: hai dứa nó là chó {both-men-are-dogs};

TUQOES HOMMES SIL DOGEXS: hai dứa nó là chó {both-men-are-dogs};

Note: hãy phânbiệt dịnhtừ TUQOE vs zanhtừ TUQO trong hai chảzụ above.

Note: Asinerum hoàntoàn không có các hợp-âm {syllable-combination} như tạng {ay}, {eo}, {oa} của chữ Giùn. Khi gặp các ông chữ này, chúng mình phải dọc táchbạch từng kítự {character}, naná italian.

Note: trừ [L], [M], [N], [R], thì mọi phụ-âm khác, cũng-như các zãy phụ-âm, khi dứng cuối từ-biên, dều câm {mute}, naná francais.















*continua*

(C)2002-2017

11 comments:





Asinerum Project Commander said... (1)

Bọn con bò dy dược 1/3 chặng-dường của Asinerum Conlang gòy dó.

Lèotèo thoy, zưng Zì dã nạp vào chúng cô quãng 350 từ mới, tươngdương lượng từvựng của một hàinhi 3-4 niên, và tươngdương Zì thủa 9 tháng.

Giaozịch nhúcnhắc dược gòy.

Chảzụ chúng cô cothe bảo nhau:

JE WANNARAN DITER BEEP FACEP: anh muốn dỵt vào mặt cô

Dcm trọng-âm dọc như này:

"JE WÁNNARAN DÍTER BÉEP FÁCEP"

"giê oán-na-ràn dí-tê-r bế-ê phá-kê"

Dây là zùng zanhtừ FACE, nghĩa là {face} aka {mặt}, ở cách 4, hàm-ý, anh muốn dỵt [vào] quả giaoziện chúng cô.

Cũng cothe zùng FACE ở cách 7 như này:

JE WANNARAN DITER BEEC FACEC: anh muốn dỵt cái mặt cô

Cả hai câu này dọc ychang nhau, vì các phụ-âm cuối, trừ L/M/N/R, không dọc.

WANNAR: muốn (dộngtừ).

WANNARAN: tao muốn (dộngtừ dã chia ngôi 1 singular), trọng-âm nằm ở WAN vì accent không thay vịtrí khi chia dọngtừ.

JE: anh/tao (dạitừ); chữ này cothe bỏ dy déo zùng vì có dộngtừ chia gòy.

DITER: dỵt (dộngtừ).

Chữ này giữ nguyênbản {nominative}, không chia {conjugate}.

BEE: vừa mý học.

FACE: mặt (zanhtừ).

đt dđ said... (2)

DCM tự mình đọc thử câu trên hay nghe hay phết

JE WANARAN DITTER BEEP FACEP

nghe như tiếng Pháp?

Asinerum Project Commander said... (3)

Ref: Asinerum Project Commander (1)

Câu "Chữ này [dược] giữ nguyênbản {nominative}, không [cần] chia {conjugate}" nơi cồng trên của Zì zịch ra thành:

ƯORDA ZIA BIR KEPERIN NOMINATIVY {nominative} NER CONJUGATERIN {conjugate}.

Hehe chả khác déo gì chữ Giùn, chỉ cần tuânthủ ngữpháp dặng any nhânzân dọc ngoan.

Asinerum Project Commander said... (5)

Dcm Bích Coi xuống quá, Zì không ưng tý nào.

Ông Coi cần xuống thỳ hehe déo xuống. Thế mý nhọ như nhem.

Asinerum Project Commander said... (6)

Dcm Zì vửa thêm Litecoin vào zanhsách xèng nhận Donation cho Quán hehe.

Thêm cho zui thoy, chứ Zì chưa mua ông LTC nào.

Zưng prefer cứ là BTC mý ETH. Mua nhanh bán gọn, nạp lên sàn nào cũng ngoan.

Asinerum Project Commander said... (7)

Zì xuấtbản xèng-mạng làm 2 dợt.

Dợt 1 thỳ xuất toàn trinh aka token. Dây là trinh zành cho các dồng-sánglập project hehe. Coinhư củphần. Sau này cứ con nào trình-khoe zững trinh ý vào dúng ngày phânchia lợinhuận là nhận củtức déo nói nhiều. Phân xong, Zì trả lại vý chúng cô.

Nghĩa là, chúng cô cothe buôn trinh ý thoảimái, zưng cứ dến ngày chiabai thỳ nhớ thâu chúng zìa hehe. Không thâu dược thỳ ráng nhịn quà.

Dợt 2, thỳ xuất toàn xu aka coin. Xu này có total-supply nhỏ như teo, nhằm mụcdích sưutầm là chính. Zì sẽ dào trước quãng 25-40% số xu chia cho các anhem sởhữu trinh ở dợt 1, còn lại thỳ cho nhânzân dào tựzo.

Xu này develop trên côngnghệ mới nha, déo zùng Bích Coi, dặng tăng tocdo và giảm chiphí múp-xèng. Xu này cũng chophép chúng cô thích dào {mine} thỳ dào, không thích dào thỳ cứ ngồi chờ gòy thithoảng nhận dược tí xèng phúng từ hệthống.

Vu Van Oai said... (8)

Ref: Asinerum Project Commander (7)

Hic, Zì Ngài ơi,

Đám Bựa của Zì đang đỏ mắt vì ngắm sàn dzồi ;).

Em đây cũng muốn ngâm cứu project của Zì mà chưa thoát ra đc, mệt ông người rất quá :(

Nhưng chắc chắn ít nhất em sẽ lập 1 team nho nhỏ tham gia dự án với Zì ngài.

PS: Bài đồng ríp Zì move nó vào đâu rồi vây, híc?

BankBua CủChuốiTây said... (9)

Ref: Asinerum Project Commander (7)

Văn công Pham Jacky, học viên FMBA (khóa nào anh không rõ), gửi xèng chúc mầng Giáng sinh tới Zì, từ ngày 07/12/17.

Giờ anh mới chuyển được, sorry cô Pham Jacky, sorry Zì.

Anh đã múp qua tài khoản, Zì vui lòng cho bộ đội kiểm tra và xác nhận giúp anh.

Thật ngại quá đi, do bank nông nghiệp hôm đó (07/12/17) hiện mỗi xèng, không thấy ghi chú. Mà chả thấy email của ai, nên anh đã để chậm chễ.

Asinerum Project Commander said... (10)

Ref: BankBua CủChuốiTây (9)

Zì dã nhận 1 chai, thưa Các Quý Cô.

Khấu dầulâu tạtạ.

A hôm trước con Thúngdúc phúng, Zì cũng dã nhận dủ.

Khấu dầulâu tạtạ nữa.

danden said... (11)

Thưa Zì và các cô !
Tôi có vấn đề u tối mong Zì và các cô khai sáng phát. Số là tôi có baby sắp đến ngày tiêm vắcxin cho baby.
Tôi nghe nói các nước âu Bương đã bỏ đi tiêm vacxin cho baby rồi, còn xứ Lừa đọc báo về tiêm vacxin mà vãi cả dắm.
Đợi tin zì và các cô!
Chân chọng cảm ơn !